Những loại cây nào được dùng trồng viền phổ biến (30/10/2012 11:32:46)

Hiện nay có những loại cây nào được dùng để trồng viền

 

Nếu được trồng và chăm sóc tốt, cây trồng viền sẽ tạo một bờ viền cho khu vườn hoặc luống hoa và là chiếc gạch nối chuyển tiếp giữa luống cây trồng và các công trình hạ tầng cảnh quan (hardscape) khác. Không những thế, cây trồng viền còn mang lại cho cảnh quan nhiều phong cách khác nhau như trang trọng, hiện đại, hay phá cách v.v…


Đường viền là một phần không thể thiếu của các khu vườn mang phong cách trang trọng bởi sự cầu kỳ trong cách xén tỉa…



Hay góp phần mang lại vẻ hiện đại cho khu vườn bởi sự giản đơn vốn có…

Tuy nhiên, không phải loại cây nào cũng thích hợp để trồng viền mà các loại cây được ưu tiên lựa chọn thường là các loại cây thân thấp, ít bị sâu bệnh, tán dày, lá nhỏ, sống bền và không phát triển quá mức.

 


Về hình thái,  Tôi xin phân loại các loại cây trồng viền thành các loại sau: viền lá xanh, viền lá màu và viền có hoa. Cụ thể, các loại cây trồng viền phổ biến của từng loại thường thấy gồm:
Viền lá xanh
Cây chuỗi ngọc: còn có tên là Thanh quan, Rìa xanh, Dâm xanh, Chim chích, Chuỗi xanh, Chuỗi vàng (Danh pháp khoa học: Duranta repens L.), là một loài thực vật thuộc họ Mã tiên thảo hay Cỏ roi ngựa. Sở dĩ cây có tên như vậy bởi khi hoa màu tím kết trái sẽ tạo thành từng chùm quả hạch dài màu vàng giống hạt ngọc rất đẹp. Lá có hình răng cưa, nhỏ, màu xanh xậm hoặc xanh vàng chanh rất đẹp.


- Ưu điểm: Thân cây nếu phát triển bình thường có thể đạt độ cao 2m. Đây là đặc điểm thuận lợi vì khi trồng viền, ta có thể cắt tỉa để điều chỉnh độ cao của đường viền sao cho phù hợp với nhu cầu. Lưu ý là khi cây được cắt tỉa thì thấp thì sẽ rất ít khi cho hoa. Cây khi được trồng viền thì sẽ tạo ra một dải viền rất chắc chắn. Rất thích hợp để cắt tỉa thành các đường viền có dạng hình học khác nhau. Cây ít bị sâu bệnh và có tuổi thọ cao nên đường viền khá bền theo thời gian.
- Nhược điểm: cây cần được cắt tỉa định kỳ để giữ được hình dáng mong muốn.

Viền lá màu

Cỏ lan chi: có tên khoa học là Dianella ensifolia, thuộc loài cỏ cát tường, họ cây bách hợp. Là loài thân cỏ sống lâu năm, có màu xanh quanh năm, rễ có dạng củ màu trắng. Lá hình hình sợi bản dẹp, đuôi lá nhọn. Có một loại giống như Lan chi nhưng lá dài hơn nhỏ hơn, rễ không có dạng củ đó là bạch lan chi.
- Ưu điểm: Cỏ lan chi khi trồng viền thì không cần cắt tỉa bởi cây khá lùn và không mọc tràn lan. Vì vậy, giúp tiết kiệm công cắt tỉa và chăm sóc. Cây mảnh tạo đường viền rất nhẹ nhàng và không gây trầy xước nếu bị vấp ngã phải nên rất thích hợp để trồng ở nơi có nhiều trẻ em.
- Nhược điểm: Không thể cắt tỉa để tạo thành các hình khối khác nhau được.

Ngoài ra còn có các loại cây khác như: Cô tòng lá mít; Vàng anh…

Cây lẻ bạn: hay còn có tên khác là Sò huyết, Bạng hoa, có tên tiếng Anh là Boot Lily, Moses-in-the-cradle, tên khoa học Tradescantia spathacea, thuộc họ Thài lài - Commelinaceae. Cây có thân rất ngắn, lá mọc sát đất. Lá không cuống, có bẹ, phiến lõm hình lòng thuyền, đầu thuôn dài. Mặt trên màu lục, mặt dưới màu đỏ tím. Cây ưa sáng hoặc chịu bóng bán phần. Đất giàu dinh dưỡng, thoát nước tốt, nhu cầu nước trung bình. Nhân giống từ tách bụi. Khi trồng viền, để giữ đường viền thì nên cắt bỏ bớt các bụi cây con mọc lan.

- Ưu điểm: lá có hình dạng và màu sắc đẹp, không cần cắt tỉa.
- Nhược điểm: Hình dạng đường viền không thể tạo thành các hình khối đa dạng.

Mắt nai:
tên tiếng Anh là Hookweed, Nyarang, tên khoa học: Cyathula prostrata. Cây bụi nhỏ, thân mảnh, có lông xám trắng. Lá mọc đối, phiến hình trái xoan, dài 3-6 cm, đầu nhọn. Lá trồng trong mát màu đỏ sẫm, chuyển ra nắng trong thời gian ngắn đổi sang màu hồng tươi, trông rất bắt mắt.

- Ưu điểm: không đòi hỏi việc cắt tỉa quá cầu kỳ cũng có thể tạo thành đường viền đẹp.
- Nhược điểm: không chịu được ngập úng.

Viền có hoa
Cây ngũ sắc: còn gọi là Trâm ổi, Trâm hôi, Tứ quý, là một loài thực vật thuộc họ Cỏ roi ngựa, danh pháp khoa học: Lantana camara. Bông ổi là loài cây nhỏ, nhiều cành ngang, có lông và gai ngắn quặp về phía dưới. Lá hình bầu dục, nhọn, mặt lá xù xì, mép lá có răng cưa; mặt trên có lông ngắn cứng, mặt dưới lông mềm hơn; phiến lá dài 3-9cm, rộng 3-6cm; cuống lá ngắn, phía trên cuống có dìa. Hoa không cuống, nhiều giống màu trắng, vàng, vàng cam, tím hay đỏ mọc thành bông dạng hình cầu; hoa có lá bắc hình mũi giáo. Quả hình cầu, màu đỏ nằm trong lá đài, chứa hai hạch cứng, xù xì.

- Ưu điểm: Tạo viền có hoa nhiều màu sắc rực rỡ, đặc biệt là nơi có nhiều ánh nắng.
- Nhược điểm: thân xù xì, có gai nên không thích hợp để trồng viền ở những nơi gần lối đi hay có nhiều người qua lại.

Cẩm tú mai: tên tiếng Anh là False Heather, tên khoa học Cuphea hyssopifolia. cây thân gỗ dạng bụi thấp, có hoa màu tím nhỏ ti li, mọc khỏe, nhiều chồi nên dễ cắt xén, tạo nhiều dạng.

- Ưu điểm: Viền lá xanh điểm xuyến hoa màu tím ti li.
- Nhược điểm: cần cắt tỉa định kỳ để giữ dáng viền. Đường viền thấp do cây có thân thấp.


Dâm bụt:
hay còn gọi là Bông bụt, Bông lồng đèn, Hồng bụt, Phù tang, Xuyên cân bì, Mộc cẩn, Bụp… tên tiếng Anh Rose – mallow, chinese hibiscus, chinese rose, tên khoa học Hibiscus rosa-sinensis L. Là loài cây bụi thường xanh thuộc họ Bông hoặc Cẩm quỳ (Malvaceae), có nguồn gốc Đông Á. Nó thường được trồng làm cây cảnh tại các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Hoa lớn, màu đỏ sậm nhưng ít có hương. Nhiều giống, thứ, lai được tạo ra, với màu hoa khác nhau từ trắng tới vàng và cam, hồng, đỏ tươi, với cánh đơn hay cánh đôi.

- Ưu điểm: nếu trồng viền thì đường viền có lá xanh điểm thêm hoa trông rất đẹp mắt. Đường viền chắc chắn, mật độ trồng không cần quá dày. Cây có thể cao trên 2m nên có thể điều chỉnh độ cao đường viền theo nhiều tỉ lệ khác nhau.
- Nhược điểm: cần phải chăm sóc kỹ vì cây dễ bị các loại rệp tấn công gây chết cây. Viền cũng cần được cắt tỉa thường xuyên.
 

Một số loại cây khác được dùng trồng đường viền như: Cây thanh táo; Cây thạch thảo; cây xương rồng bát tiên; Cây đơn thái; cây đơn nhật….

Tham khảo thêm tại : http://caycanhquynhtrang.com/danh-muc/cay-duong-vien-5.aspx

Tags:   Cây trồng viền   Viền cây   cây đường diềm

Nội dung liên quan: